Thảo Dược Gia Vị

[masp]TUNKHUNKHO[/masp] [giaban]180,000đ[/giaban] [giacu]230,000đ[/giacu] [tinhtrang]Hàng Mới[/tinhtrang] [chitiet]

Rễ Cây Tứn Khửn Khô

✅ Rễ cây tứn khửn: Là phần rễ của loại cây có vẻ ngoài tương tự cây ráy nhưng chiều cao các lá chỉ khoảng 15 – 20cm. Theo Đông y, đây là một vị dược hỗ trợ tăng cường dương khí, hỗ trợ trị liệt dương, cường cốt và cải thiện các chứng bệnh về xương khớp (đau lưng, mỏi gối, nhức các khớp,…), nâng cao và điều hòa khí huyết, bổ thận,…

Rễ Cây Tứn Khửn Tươi

Rễ Cây Tứn Khửn Tươi

Rễ Cây Tứn Khửn Tươi

✅ Rễ cây Tứn khửn còn là một trong các thành phần chính của Rượu Tứn Khửn. Rượu Tứn Khửn có nguồn gốc từ vùng cao Tây Bắc, được đồng bào ở đây coi là “thần dược chốn phòng the” nhờ công dụng tăng cường sinh lý cho nam giới an toàn, hiệu quả. Đây là một loại rượu thảo dược có công dụng tráng dương bổ thận và tăng cường sinh lý nam giới. Chính cái tên “Tứn Khửn” theo tiếng địa phương nghĩa là “dựng lên” đã khẳng định công dụng của loại rượu này.

Công dụng của rượu rễ tứn khửn
- Tăng khả năng cương cứng
- Kéo dài thời gian quan hệ
- Bồi bổ và tăng cường sức khỏe
- Bổ thận, điều trị tiểu đêm


Rễ Cây Tứn Khửn Khô

Rễ Cây Tứn Khửn Khô

Hướng dẫn Cách ngâm rượu rễ tứn khửn khô
- Rễ tứn khửn thường được ngâm ở 2 dạng rễ tươi và khô. Rẽ khô, Tứn khửn đào về rửa sạch phơi khô hoặc sấy khô, sau đó cho vào ngâm rượu.
- Tỷ lệ ngâm; 1kg rễ khô ngâm 5 lít rượu. Ngâm trong thời gian khoảng 3 tháng trở lên là dùng được.
- Liều dùng: Mỗi ngày dùng khoảng 3 đến 4 ly nhỏ, uống trong mỗi bữa ăn.


Rễ Cây Tứn Khửn Khô

Bảo quản nơi thoáng mát
- Hạn sử dụng: tùy vào cách chế biến
- Hướng dẫn sử dụng: Tỷ lệ ngâm 1kg rễ khô ngâm 5 lít rượu. Ngâm trong thời gian khoảng 3 tháng trở lên là dùng được. - Nguồn gốc: Tây Bắc

[/chitiet]

[masp]NUTAMTHAT[/masp] [giaban]850,000đ[/giaban] [giacu]1,000,000đ[/giacu] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Nụ hoa Tam Thất khô

Nụ hoa của cây tam thất hay thường gọi nụ Hoa Tam Thất có tên khoa học là Panax pseudoginseng. Nụ Hoa Tam Thất có nhiều tên gọi khác như: sâm tam thất, kim bất hoán, điền thất nhân sâm...
Nụ Hoa Tam Thất có màu xanh nhạt, hình dáng nhỏ đường kính khoảng 3cm tới 5cm, chụm lại giống súp lơ. Nụ Hoa Tam Thất giữ nguyên chùm hoặc rời từng bông, ở giữa hoa có nhụy và đài hoa.
Nụ Hoa Tam Thất khô là loại thảo dược được sử dụng từ xa xưa có rất nhiều công dụng bảo vệ sức khỏe như thanh lọc, giải độc, an thần hỗ trợ ngủ ngon, tăng sức đề kháng, giảm cân hiệu quả. Nụ Hoa Tam Thất có vị ngọt tự nhiên, tính mát, hương thơm nhè nhẹ, dễ uống.
Nụ hoa tam thất khô từ lâu đã được sử dụng như một thảo dược quý hỗ trợ cải thiện mất ngủ, huyết áp cao, mỡ máu... Nụ hoa tam thất có vị ngọt tính mát, chứa hoạt chất nhân sâm rb1 rb2 nên có tính chất tương đồng với nhân sâm.

Nụ hoa Tam Thất khô

Nụ hoa Tam Thất khô

CÔNG DỤNG CỦA NỤ HOA TAM THẤT KHÔ

1. Hỗ trợ giảm chứng mất ngủ
Trong nụ hoa tam thất có chứa Saponin ginsenoid thuộc nhóm Rb, giúp an thần, cải thiện tình trạng mất ngủ, công dụng của hoạt chất này chủ yếu là hỗ trợ ức chế khu thần kinh trung ương, làm tăng lưu thông tuần hoàn máu sẽ hỗ trợ được hiệu quả trong việc đẩy lùi bệnh khó ngủ, an thần.
2. Hỗ trợ cho người bị xơ vữa động mạch, huyết áp cao
Trong nụ hoa tam thất có chứa hoạt chất rutin có nhiều ở nụ cây 3 năm. Đây là một loại vitamin P có công dụng hỗ trợ tăng sức chịu đựng của mạch máu giúp ổn định và hỗ trợ những người có tiền sử bị huyết áp cao, phòng ngừa xơ vữa động mạch và tai biến mạch máu não.
3. Hỗ trợ cho người tiểu đường và mỡ máu
Trong nụ hoa tam thất có chứa Hoạt chất GS4 khi người bệnh dùng hằng ngày sẽ tác động vào cả 4 quá trình: hỗ trợ làm giảm quá trình hấp thu đường ở ruột; hỗ trợ tăng men sử dụng đường ở mô cơ; đồng thời tăng bài tiết cholesterol qua đường phân, hỗ trợ giảm cholesterol, giảm lipid trong máu và trong gan, nhờ đó vừa hỗ trợ hạ đường huyết vừa ổn định đường huyết, hỗ trợ ngăn ngừa hiệu quả những biến chứng tiểu đường và mỡ máu.

Nụ hoa Tam Thất khô

Nụ hoa Tam Thất khô

4. Hỗ trợ giải độc và bảo vệ gan
Nụ tam thất có tính bình, giúp can hỏa, giải nhiệt, giải độc gan. Việc sử dụng thường xuyên nụ tam thất sẽ giúp bảo vệ tế bào gan khỏi các tác nhân gây hại, tránh tổn thương. Đồng thời hỗ trợ rất tốt cho những người đang mắc bệnh về gan như nóng trong, vàng da, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Thanh nhiệt giải độc cho những ngày hè nóng bức.
5. Hỗ trợ phòng tránh các bệnh về tim mạch
Chất Noto ginsenosid trong nụ tam thất có tác dụng hỗ trợ giãn mạch, phòng tránh được bệnh xơ vữa động mạch. Những hoạt chất này khi hấp thụ vào cơ thể sẽ hỗ trợ giảm lượng homocysteine ở trong máu từ đó hỗ trợ giảm những biến chứng nguy hiểm của các bệnh tim mạch gây ra như nhồi máu cơ tim, co thắt ngực…
6. Hỗ trợ giảm cân
Hoa tam thất giúp hỗ trợ điều hòa, làm giảm lượng cholesterol trong máu, đồng thời cân bằng lượng mỡ trong cơ thể không vượt mức quá cho phép khiến cơ thể bị béo phì. Uống nụ tam thất đều đặn mỗi ngày cũng sẽ giúp cơ thể được trao đổi chất tốt hơn, thanh lọc cơ thể, từ đó giúp quá trình giảm cân được tốt hơn. CÁCH SỬ DỤNG NỤ HOA TAM THẤT:

Pha trà nụ hoa tam thất: Dùng 20-50gr trà nụ hoa tam thất khô, tráng qua và lượt bỏ lần nước nóng đầu. Pha thêm 1-2 lít nước nóng, đậy nắp bình thủy trong 10-15 phút là dùng được, thêm chút mật ong và đá nữa là dùng ngay. Ngon hơn khi dùng thêm cam thảo hoặc cỏ ngọt và để lạnh.
Nấu ăn: Quý khách có thể dùng nụ hoa tam thất để xào hoặc nấu canh, tiềm đồ ăn tùy theo nhu cầu sử dụng. Trước khi chế biến món ăn nên ngâm nụ tam thất trong nước lã tầm 5-10 phút để nụ nở mền không dai.

Nụ hoa Tam Thất khô

Nụ hoa Tam Thất khô

Ngâm mật ong: Dùng 500gr - 1kg nụ hoa tam thất, sau đó ngâm chung với 3-4 lít mật ong, ngâm trong thời gian từ 2 tuần tới 3 tháng mỗi ngày dùng 2-3 thìa với chút nước ấm.
Thời gian dùng nụ hoa tam thất: Với đối tượng trên là sau khi ăn và trước khi đi ngủ trước 2 tiếng đồng hồ. Người bị mất ngủ kinh niên và có giấc ngủ chập chờn mới dùng nên chia đều uống cả ngày. Còn các đối tượng khác nên dùng về khoảng chiều và tối sau khi ăn sẽ giúp dược tính trong nụ hoa thấm thấu cơ thể tác dụng nhanh hơn.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG NỤ HOA TAM THẤT KHÔ

• Phụ nữ đang mang thai không được uống hoa tam thất vì hoạt huyết có trong dược liệu này sẽ ảnh hưởng đến thai nhi.
• Hoa tam thất có tính mát, vì vậy với những người thể trạng hàn, thường đại tiện lỏng nát hoặc chân tay lạnh, người đang cảm lạnh... không nên uống. Sử dụng hoa tam thất sẽ khiến cho tình trạng của người sử dụng nặng thêm.
• Không sử dụng trong thời gian có kinh nguyệt vì tác dụng hoạt huyết sẽ khiến kinh nguyệt ra nhiều
• Không nên lạm dụng, sử dụng thường xuyên hoa tam thất để uống trong một thời gian dài vì với tính mát của dược liệu này sẽ gây ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa, gây triệu chứng đầy bụng, khó tiêu.
• Người huyết áp thấp chỉ nên sử dụng hoa tam thất với hàm lượng nhỏ và không nên sử dụng thường xuyên vì tác dụng hạ áp trong thảo dược sẽ khiến chân tay bị bủn rủn, hoa mắt, chóng mặt...theo khuyến cáo, không sử dụng quá liều 9 gram hoa tam thất mỗi ngày.

Nụ hoa Tam Thất khô

Nụ hoa Tam Thất khô

Nguồn gốc xuất xứ: Tây Bắc Việt Nam
Quy cách đóng gói: Túi zip 1kg
Hạn sử dụng: 6 Tháng
[/chitiet]

[masp]MATONGKHOAI[/masp] [giaban]450,000đ[/giaban] [giacu]500,000đ[/giacu] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Mật ong rừng

Mật ong rừng tự nhiên nguyên chất là loại mật ong có nguồn gốc từ các loại cây có hoa mọc trong rừng tự nhiên trên mảnh đất Phù Yên Sơn La. Mật có độ ngọt thanh dịu nhẹ không quá gắt, độ sánh vừa phải, thường dùng để làm gia vị nấu ăn và pha nước uống để tăng hương vị.
Mật ong là một dạng chất lỏng được những con ong tạo ra nhờ quá trình đi tìm mật hoa và làm mật. Mật ong có vị ngọt thanh, chất sánh mịn và mùi thơm tự nhiên.
Mật ong là hỗn hợp gồm đường và hỗn hợp các axit amin, vitamin, khoáng chất, chất sắt, chất kẽm và chất chống oxy hóa. Và mật ong thường dùng để làm chất tạo ngọt trong thực phẩm, gia vị và thành phần ở một số loại thuốc.


Mật ong rừng

Mật ong rừng

CÔNG DỤNG CỦA MẬT ONG
Giảm cân hiệu quả
Việc sử dụng nước mật ong vào trước mỗi bữa ăn sáng tầm khoảng 30 phút sẽ giúp quá trình trao đổi chất dinh dưỡng diễn ra một cách trơn tru và hạn chế tình trạng tích tụ mỡ thừa, giúp bạn giảm được tình trạng béo không kiểm soát rất hiệu quả.

Trẻ hóa làn da
Mật ong chứa các chất chống oxy hóa và vitamin A, chúng có nhiệm vụ bảo vệ các tế bào bằng việc tạo một lớp chống nắng tự nhiên, giúp bảo vệ da khỏi các tác hại của tia tử ngoại. Nhờ đó sẽ làm chậm lại các dấu hiệu lão hóa sớm.


Mật ong rừng

Mật ong rừng

Giải độc gan
Trong đông y, mật ong có vị ngọt, tính bình, có công dụng bổ phế trừ ho, kháng viêm, đào thải độc tố…Các thành phần dinh dưỡng trong mật ong cải thiện hàm lượng glycogen và huyết sắc tố của gan, thanh lọc gan, tăng cường khả năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị các bệnh xơ gan, viêm gan, ung thư gan.
Trị mất ngủ
Mật ong có chứa axit amin tryptophan. Khi vào não bộ, tryptophan sẽ chuyển hóa thành serotonin, chất dẫn truyền thần kinh thiết yếu tạo nên melatonin giúp bạn có một giấc ngủ sâu và ngon lành vào ban đêm.


Mật ong rừng

Mật ong rừng

CÁCH PHÂN BIỆT MẬT ONG RỪNG VÀ MẬT ONG NUÔI
Phân biệt dựa vào vị
Khi nếm thử vị của mật ong rừng bạn sẽ cảm nhận được độ ngọt thanh khác biệt và có cảm giác khé cổ.
Còn khi bạn nếm thử mật ong nuôi vị cũng ngọt nhưng vị ngọt này sẽ không làm cổ họng chúng ta có cảm giác gắt như mật ong rừng.
Dựa vào độ tạo ga và bọt
Mật ong rừng khi để trong chai bạn sẽ thấy hiện tượng tạo ga và bọt nhiều. Đôi khi nếu bạn cho mật ong gần đầy chai có thể lượng ga nhiều quá làm bật cả nắp chai.
Mật ong nuôi khi qua quá trình xử lý công nghiệp nên quá trình tạo ra bọt và ga rất ít.
Dựa vào mùi thơm
Đối với mật ong nuôi thường sẽ được nuôi bằng mật của một loài hoa nhất định nên sẽ có mùi hương đặc trưng của loại hoa đó.
Mật ong rừng sẽ có mùi thơm tự nhiên, và đặc biệt mùi rất nồng có khi còn hơi ngai ngái.
Dựa vào sự thay đổi màu sắc theo thời gian
Đối với mật ong nuôi sẽ không có sự thay đổi màu sắc theo thời gian vì loại mật ong này đã được xử lý qua hóa chất.
Còn đối với mật ong rừng, lúc mới thu được sẽ có màu vàng nhạt sau một thời gian khoảng 1 tháng sẽ chuyển thành màu vàng cam, nếu bạn để lâu hơn nữa sẽ đổi thành màu cánh gián.
Hướng dẫn sử dụng:
Dùng trực tiếp, pha nước uống, nêm nếm làm gia vị tẩm ướp các món ăn
Mật ong cũng là thành phần của một số loại thuốc Hướng dẫn bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ thường nếu quý khách dùng hàng ngày. Còn để bảo quản thời gian lâu vui lòng để trong ngăn đá tủ lạnh từ 6 tháng đến 12 tháng
Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày đóng gói
Trọng lượng (g) : 1000gr

[/chitiet]

[masp]TUNKHUN[/masp] [giaban]100,000đ[/giaban] [giacu]160,000đ[/giacu] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Rễ cây Tứn Khửn Tây Bắc

✅ Rễ cây tứn khửn: Là phần rễ của loại cây có vẻ ngoài tương tự cây ráy nhưng chiều cao các lá chỉ khoảng 15 – 20cm. Theo Đông y, đây là một vị dược hỗ trợ tăng cường dương khí, hỗ trợ trị liệt dương, cường cốt và cải thiện các chứng bệnh về xương khớp (đau lưng, mỏi gối, nhức các khớp,…), nâng cao và điều hòa khí huyết, bổ thận,…
✅ Rễ cây Tứn khửn còn là một trong các thành phần chính của Rượu Tứn Khửn. Rượu Tứn Khửn có nguồn gốc từ vùng cao Tây Bắc, được đồng bào ở đây coi là “thần dược chốn phòng the” nhờ công dụng tăng cường sinh lý cho nam giới an toàn, hiệu quả. Đây là một loại rượu thảo dược có công dụng tráng dương bổ thận và tăng cường sinh lý nam giới. Chính cái tên “Tứn Khửn” theo tiếng địa phương nghĩa là “dựng lên” đã khẳng định công dụng của loại rượu này.

Công dụng của rượu rễ tứn khửn
- Tăng khả năng cương cứng
- Kéo dài thời gian quan hệ
- Bồi bổ và tăng cường sức khỏe
- Bổ thận, điều trị tiểu đêm

Rễ cây Tứn Khửn Tây Bắc

Hướng dẫn Cách ngâm rượu rễ tứn khửn
- Rễ tứn khửn thường được ngâm ở dạng rễ tươi. Rễ đào về không cần phải chế biến gì thêm, chỉ cần đem rửa sạch để ráo nước là có thể ngâm rượu được ngay.
- Tỷ lệ ngâm; 1kg rễ tươi ngâm 3 lít rượu. Ngâm trong thời gian khoảng một tháng trở lên là dùng được.
- Liều dùng: Mỗi ngày dùng khoảng 3 đến 4 ly nhỏ, uống trong mỗi bữa ăn.

Rễ cây Tứn Khửn Tây Bắc

Bảo quản nơi thoáng mát
- Hạn sử dụng: tùy vào cách chế biến
- Hướng dẫn sử dụng: Tỷ lệ ngâm 1kg rễ tươi ngâm 3 lít rượu. Ngâm trong thời gian khoảng một tháng trở lên là dùng được. - Nguồn gốc: Lào Cai

[/chitiet]

[masp]CAONGUABACH[/masp] [giaban]1,500,000đ[/giaban] [giacu]1,800,000đ[/giacu] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

Theo y học cổ truyền, cao xương ngựa bạch là vị thuốc quý có tác dụng đại bổ chỉ xếp sau cao xương hổ. Ngoài tác dụng với sức khỏe nói chung, cao xương ngựa bạch còn có tác dụng điều trị đặc trưng với 1 số bệnh lý cụ thể như viêm khớp, bệnh cột sống thắt lưng, bệnh hen phế quản, bổ dưỡng cho trẻ còi xương...
– Trên thế giới hiện nay có hơn 100 loài ngựa, tổng số khoảng 74 triệu con, riêng Việt Nam khoảng 138 ngàn con.– Ngựa bạch được quý trọng thứ 2 sau Hổ vì vậy có nguy cơ bị tuyệt chủng, chính vì vậy cao ngựa bạch rất hiếm lên có nhiều khả năng chỉ là cao ngựa trắng.
Theo Viện Chăn nuôi quốc gia: Ngựa trắng chỉ là Ngựa bạch khi thỏa mãn:
1. Mắt có màu trắng mây
2. Xung quanh con ngươi có 1 vành màu đồng lửa
3. Khi mắt trời đứng bóng mắt bị lòa
4. Trời tối mắt bắt bóng đèn đỏ như cục lửa
5. Các lỗ tự nhiên (bộ phận sinh dục, mũi, mõm) có màu hồng đỏ, 4 chân có móng sừng trắng ngà
6. Và giờ chính Tuất (20h) dùng đèn chuyên dụng soi vào mắt đồng tử Ngựa bạch phải chuyển từ hình tròn sang dạng hình chữ nhật nằm ngang.
Ngựa trắng nếu thiếu 1 trong những điều kiện trên thì được gọi là Ngựa kim vì nó là sản phẩm lai F1 giữa Ngựa bạch và Ngựa màu, lên cao ngựa trắng không quý như cao ngựa bạch.

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

- Xương ngựa Bạch có chứa canxi photphat, oscein, chất keratin cùng với gelatin khi thủy phân cho nhiều axit amin cần thiết giúp duy trì và phát triển tế bào, tăng cường hấp thụ canxi và là nguồn bổ sung chất vôi cho cơ thể, thuận lợi cho sự phát triển của xương.
- Cao xương ngựa Bạch qua kiểm định hàm lượng các chất trong cao ngựa bạch thì protein là 70%, lipid là 2,6-7, canxi 192 - 1519mg%, phot pho 29 - 420mg%, nhất là 17 loại Amino acid, trong đó có cả những loại Amino acid không thể thay thế bằng thức ăn thông thường.
- Cao xương ngựa Bạch có vị ngọt, tính mát, có tác dụng bổ dưỡng, ích khí, mạnh gân, xương, tăng cường sinh lực, giảm đau nhức xương khớp, phòng chống loãng xương, thoái hoá khớp cho người lớn tuổi, trẻ em còi xương suy dinh dưỡng, phụ nữ sau khi sinh, kinh nguyệt không đều, người lao động nặng nhọc, độc hại, người già kém ăn mất ngủ.
- Cao xương ngựa Bạch dùng khi cơ thể suy nhược ở người mới ốm dậy, người già mắc bệnh về xương khớp, phụ nữ sau khi sinh, trẻ bị còi xương, biếng ăn…


Cao Ngựa Bạch nguyên chất

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

Lợi ích khi sử dụng cao ngựa bạch nguyên chất:
Đây là vị thuốc nổi tiếng trong Y học Cổ truyền với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như
– Chữa đau nhức xương khớp, viêm khớp, lão hóa xương, thoái hóa cột sống, đau nhức vai gáy.
– Người bị thoát vị đĩa đệm, gai cột sống.
– Phụ nữ mang thai và sau khi sinh con.
– Người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược.
– Người cao tuổi có sức khỏe bị suy giảm.
– Trẻ em còi xương xanh xao biếng ăn.
- Hỗ trợ tiêu hóa – tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

Cao Ngựa bạch Tây Bắc:
- Cao nấu từ xương ngựa BẠCH 100%.
- Hàm lượng Protein: 74,21%
- Hàm lượng Lipit: 7%
- Hàm lượng Cacbonhydrate: 0,97%
- Hàm lượng Canxi: 0,16%
- Hàm lượng Photpho: 0,05%
- Nitơ axit amin: 0,94%

💥 Liều lượng dùng cao ngựa: - Trẻ em từ 6 tháng đến 1 tuổi: Ngày dùng không quá 3g, không dùng quá 20 ngày liên tiếp.
- Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: Không dùng quá 5g/ngày, liên tục trong 30 ngày.
- Trẻ từ 4-12 tuổi: Không dùng quá 5g/ngày, liên tục trong 40 ngày.
- Từ 13-15 tuổi: Không dùng quá 7g/ngày, liên tục trong 40 ngày.
- Từ 15-18 tuổi: Không dùng quá 10g/ngày, liên tục trong 40 ngày.
- 19-60 tuổi: Không dùng quá 10g/ngày, liên tục trong 30 ngày.
- 60 tuổi trở lên: Chỉ dùng 10g/ngày, liên tục trong 60 ngày.
- Phụ nữ mang thai 6 tháng đầu thai kỳ: Không dùng quá 5g/ngày, liên tục trong 60 ngày.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng quá 10g/ngày, liên tục trong 60 ngày.

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

💥 Một số cách sử dụng cao ngựa bạch:
- Thái nhỏ cao ngựa thành từng miếng rồi đem ngâm với rượu trắng 45 độ theo tỉ lệ: 100g cao ngựa với 1 lít rượu. Đem ngâm rượu trong khoảng 1 tháng là có thể sử dụng được. Mỗi lần uống 1 chén nhỏ 20ml, ngày uống 2 lần
- Ăn trực tiếp cao ngựa giống như ăn các loại thực phẩm thông thường. Tuy nhiên mỗi ngày người bình thường không nên ăn quá 10g kẻo cơ thể dễ gặp tác dụng phụ
- Pha cao ngựa cùng với mật ong và nước nóng để uống hàng ngày. Mỗi lần 5g cao ngựa cùng 1 thìa cà phê mật ong, cùng 100ml nước nóng. Sử dụng 2 cốc mỗi ngày
- Hấp cách thủy: mỗi lần cho một miếng cao ngựa 5g thái mỏng vào chén nhỏ cùng 1 thìa café mật ong và một chút nước lọc rồi hấp cách thủy từ 10 đến 15 phút. Dùng ngày 2 lần. Mật ong rừng chứa nhiều đường tự nhiên, dễ tiêu hóa, tăng cảm giác đói khiến bạn muốn ăn và ăn ngon miệng hơn. Kết hợp với cao ngựa sẽ giúp tăng cân hiệu quả.
- Trộn cao ngựa cùng với cơm, cháo nóng hoặc thức ăn để sử dụng trong mỗi bữa ăn

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

💥 Những lưu ý khi sử dụng cao ngựa
- Khi sử dụng nên hạn chế hải sản, chất tanh, đồ cay nóng…chứ không cần kiêng tuyệt đối thứ gì. Đây là trải nghiệm thực tế và suy luận khoa học. - Chúng ta chỉ cần chú ý dùng cao ngựa bạch cho đúng liều lượng. Không nhiều quá mà cũng không ít quá. Nên sử dụng liên tục liệu trình tối thiểu 3 lạng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Tuyệt đối không ăn cao ngựa bạch mỗi ngày quá 2 lần. Không phân biệt bạn uống rượu cao ngựa bạch hay nấu cháo, pha trà, ăn trực tiếp cao ngựa bạch…đều phải tuân thủ điều đó
- Dùng tốt nhất trước bữa ăn từ 15-30 phút.
- Sử dụng liên tục trong thời gian 2-3 tháng để cao phát huy hiệu quả tốt nhất.
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Khi dùng cao, nên hạn chế đồ ăn tanh, tôm, cua, hải sản,…
- Phụ nữ và trẻ em không dùng cao ngâm rượu.
- Không dùng trong trường hợp mắc các bệnh cấp tính ngoài da, hay bệnh xương khớp do đạm cao như bệnh giời leo, bệnh Gout

Cao Ngựa Bạch nguyên chất

💥Chống chỉ định:
- Những người bị bệnh suy thận khi dùng cao xương ngựa phải có chỉ định của bác sĩ chuyên môn.
- Người mắc bệnh gout, giời leo,
- Người mắc những chứng bệnh về da liễu,
- Người bị suy thận hay có những triệu chứng về bệnh suy thận.
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi không được dùng cao ngựa.
Cao xương ngựa là thức ăn giàu đạm, vì vậy, những người bị bệnh cấp tính ngoài da, bệnh gout và nhũ nhi dưới 6 tháng tuổi không nên dùng cao xương ngựa.
💥 Hướng dẫn bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh để nơi có nhiệt độ trên 300C dễ bị nóng chảy. Cao đang sử dụng, tốt nhất nên bảo quản trong tủ lạnh. - Hạn sử dụng: tùy thuộc vào cách chế biến
- Đóng gói : 100gr/gói [/chitiet]

[masp]HOADUDU[/masp] [giaban]470,000đ[/giaban] [giacu]500,000đ[/giacu] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Hoa đu đủ đực phơi khô

Hoa đu đủ trong dân gian thường được dùng để chữa ho, ho mất tiếng. Trong Đông y thì dùng để trị ung thư, sỏi thận, đau niệu đạo, tiểu rắt, nước tiểu ít, ho kéo dài, giải độc, huyết áp cao, tim mạch…
Hoa đu đủ đực là một trong những thảo dược tự nhiên mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và sắc đẹp cong người, ngoài ra, lá và thân đu đủ có thể làm thuốc, làm trà. Tuy nhiên, cây đu đủ đực khá hiếm, ít người trồng vì cây không có trái, cây thường mọc ở trên các sườn đồi hay mọc hoang ven đường, do đó khó tìm thấy ở các vùng đồng bằng, đô thị lớn.
Hoa đu đủ đực ngoài việc dùng làm thực phẩm như dùng để xào, nấu canh, trộn gỏi… trong bữa ăn hằng ngày thì có thể dùng làm thuốc chữa một số bệnh.

Hoa đu đủ đực phơi khô

Tác dụng trị ho của hoa đu đủ đực ngâm mật ong

- Theo ThS.BS. Nguyễn Quang Dương – Phụ trách khoa Ung bướu Bệnh viện Tuệ Tĩnh, trong Đông y, hoa đu đủ đực có vị đắng, tính bình, có công dụng trị ho khan, ho có đờm, ho gà, ho nhiều về đêm. Ngoài ra, loại hoa này cũng có công dụng trị viêm loét dạ dày, viêm họng, khàn tiếng, sỏi thận, viêm niệu đạo, tiểu rắt...
- Trong khi đó, mật ong có tác dụng giảm ho tương tự như dextromethorphan (một thuốc tây y ức chế cơn ho hiệu quả). Do mật ong chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin A, E, C, canxi, sắt, mangan… có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn hiệu quả, đồng thời làm dịu vùng hầu họng.
- Khi kết hợp các thành phần hoạt chất trong hoa đu đủ đực và mật ong có tác dụng trực tiếp, chống viêm tại vùng hầu họng, làm giảm phù nề tại chỗ.
- Ngoài công dụng trị ho hoa đu đủ đực ngâm mật ong còn có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày, làm hạ đường huyết, cải thiện chức năng hệ tiêu hóa, hỗ trợ phòng tránh bệnh ung thư…

Cách ngâm Hoa đu đủ đực khô với mật ong

- Rửa sạch, để ráo nước, ngâm với mật ong tỉ lệ 1:4 (1kg hoa đu đủ đực: 4lít mật ong). Bỏ thêm vài củ tỏi bóc vỏ ở trên. Ngâm sau 3 tháng có thể sử dụng được. Thời gian ngâm càng lâu càng tốt.
- Mỗi ngày sử dụng 2 - 3 lần. Mỗi lần 5-10ml uống trực tiếp.
Ngoài phương pháp ngâm, có thể dùng cách chưng như sau: Dùng hoa đu đủ đực 50g đun với 150ml nước, đun cạn còn 60ml nước. Hòa với 20ml mật ong. Chia ra uống sáng chiều. Vài ngày bệnh sẽ thuyên giảm.

Hoa đu đủ đực phơi khô

Hoa đu đủ đực phơi khô

Hoa đu đủ đực phơi khô

Lưu ý khi sử dụng hoa đu đủ đực ngâm mật ong:

- Tuy hoa đu đủ đực ngâm mật ong có rất nhiều công dụng nhưng không nên lạm dụng. Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi không nên dùng bởi trong hoa đu đủ đực có chất papain gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Thậm chí nếu dùng với liều cao sẽ gây sẩy thai.
- Khi thấy hoa đu đủ đực ngâm mật ong có dấu hiệu hư hỏng, biến chất hoặc có mùi khó chịu thì cần ngưng sử dụng.
- Không nên quá lạm dụng hoặc sử dụng quá nhiều để tránh ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

[/chitiet]

[giaban]160,000[/giaban] [giacu]210,000[/giacu] [masp]SAMDUONGQUY[/masp] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Sâm Đương Quy là một trong những dược liệu quý hiếm sở hữu nhiều tác dụng tốt với sức khỏe con người. Từ lâu, loại sâm này đã được ứng dụng rất nhiều trong các bài thuốc cổ xưa. Cùng tìm hiểu tác dụng của loại thảo dược này cũng như cách dùng trong bài viết của Nông Sản Tây Bắc.

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Đương Quy có tên tiếng anh là Angelica sinensis, người ta thường gọi dược liệu này với cái tên là “sâm của phụ nữ”. Vì đa phần tác dụng của nó đều liên quan tới các bệnh lý phụ nữ.

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Loại thảo dược này được biết đến là dược liệu có xuất xứ từ Trung Quốc, là giống cây thân thảo, có tuổi đời lâu năm. Cây khi phát triển tối đa sẽ có chiều cao từ 40-80cm, thường sinh trưởng ở khu vực có khí hậu mát mẻ, trên địa hình cao như núi, cách mực nước biển khoảng 2000-3000m. Phần lá của Đương Quy có hình thon dài, cuống ngắn hoặc gần như không có cuống. Hoa của Đương quy có màu trắng nhạt, mọc theo cụm.

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Tại Việt Nam, sâm đương quy được lấy giống và trồng từ năm 1960. Phần rễ của đương quy là bộ phận mang lại giá trị kinh tế cao nhất. Bởi vậy, vị thuốc này đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam, được quy hoạch trồng tại các tỉnh miền núi phía Bắc như Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu,…

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Sâm rừng là loại sâm khan hiếm và dễ bị làm giả nhất. Do vậy, khi mua hàng bạn cần nên yêu cầu người bán để nguyên lá cho dễ phân biệt.

CÔNG DỤNG CỦA SÂM ĐƯƠNG QUY
Rễ Đương Quy đây là bộ phận của cây sở hữu nhiều giá trị dược tính nhất, hàm lượng tinh dầu chiếm đến 0,26%. Chưa dừng lại ở đó, người ta còn tìm thấy trong dược liệu này còn chứa rất nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe như sacharid, coumarin, sterol, axit amin,… Đặc biệt, các loại vitamin như B12 cũng được tìm thấy trong phần rễ của Đương Quy.

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Theo đông y, Sâm đương quy có vị ngọt, cay, hơi đắng, mùi thơm dịu, tính âm mang lại tác dụng bổ huyết. Nhờ đặc tính này, Đương Quy có những tác dụng tốt cho sức khỏe như sau:
Loại thảo dược này thường được ứng dụng trong việc điều trị một số bệnh lý về nội tiết, các bệnh về da, chữa đầy hơi, khó tiêu, và điều trị bệnh đau xương khớp.
Loại dược liệu này còn đóng vai trò làm “thuốc” kháng khuẩn rất tốt, có mặt trong nhiều bài thuốc chữa co thắt cơ, đau bụng, viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan,..
Khi kết hợp với các vị thuốc khác, đương quy còn cho khả năng chữa xuất tinh sớm ở nam giới khá hữu hiệu. Đặc biệt, loại dược liệu này còn được các chị em tin dùng trong thời gian “đèn đỏ” để kích thích xuất kinh.
Hoạt chất có trong Sâm Đương Quy còn có tác dụng ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu, đóng vai trò lớn trong việc điều trị viêm tắc tĩnh mạch và huyết khối não.

Sâm Đương Quy thảo dược Tây Bắc

Nâng cao sức đề kháng nhờ khả năng kích thích hệ miễn dịch, tăng kháng thể có lợi. Hỗ trợ và phòng ngừa chứng suy nhược cơ thể, thiếu máu.
Hàm lượng tinh dầu tồn tại bên trong có tác dụng hạ huyết áp. Theo nhiều nghiên cứu, có được khả năng này chính là nhờ sự có mặt của ligustilide trong Sâm Đương Quy. Hoạt chất này có khả năng tăng tuần hoàn máu, phòng chống đột quỵ do thiếu máu nên não. Ngoài ra, hàm lượng acid hữu cơ ferulic trong sâm còn có tác dụng ngăn chặn sự ngưng tập tiểu cầu.
Bên cạnh đó, sâm còn có tác dụng rất tốt trong điều trị các vấn đề về tiêu hoa do tỳ hư như táo báo. Phần đầu của sâm đương quy có tác dụng tốt cho máu hơn, còn phần cuối thì tốt cho hoạt huyết (Do hàm lượng tinh dầu có trong mỗi bộ phận của rễ là khác nhau)

+ Xuất xứ: Lai Châu Việt Nam
+ Thành phần: 100% sâm đương quy tươi
+ Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
[/chitiet]

[giaban]120,000[/giaban] [giacu]135,000[/giacu] [masp]CHAMCHEO[/masp] [tinhtrang] Hàng Mới [/tinhtrang] [chitiet]

Chẳm chéo Tây Bắc

CHẲM CHÉO GIÃ TAY TÂY BẮC

‼ Chẩm chéo hay chẳm chéo (tiếng Thái: จำแจ่ว) là gia vị cổ truyền của dân tộc Thái vùng Điện Biên, Tây Bắc và Đông Bắc Thái Lan. Chẩm chéo dùng chấm xôi, các món luộc, đồ nướng và các món rau sống. Nguyên liệu chính của món chấm này bao gồm ớt, muối, mắc khén, tỏi,hạt dổi,Gừng,Húng lủi,Rau thơm,Mùi tàu,Sả...
‼ Về cơ bản, làm chẩm chéo cần ớt tươi và mắc khén. Ớt đem nướng lên cho thơm và giòn cùng với tỏi và mắc khén để lấy vị thơm, tất cả giã chung với muối và mì chính là đầu bếp sẽ có một bát chéo cơ bản. Đây là món chấm đặc trưng nhất và là món không thể thiếu trong mâm cơm ăn của dân tộc Thái.
‼ Chẩm chéo được sử dụng trong những bữa ăn hằng ngày hoặc đãi khách miền xuôi. Ngoài việc chấm thịt, chấm rau, người Thái còn dùng chẳm chéo để ăn chua như khi ăn trái mận, sim, bắp cải cuốn nhót,...
Chẳm chéo Tây Bắc

Chẳm chéo Tây Bắc

Chẳm chéo Tây Bắc

♻ Chẩm chéo (hay chẳm chéo) là món chấm không thể thiếu trong các bữa ăn bình thường cũng như khi đãi khách
❌ CHỨC NĂNG CỦA CHẨM CHÉO là để chấm cá nướng, thịt gà, thịt luộc, măng, xôi, các món luộc, đồ nướng và các món rau sống . Uớp thịt, siêu ngon đỉnh
❌ NGUYÊN LIỆU chính để làm nên chẩm chéo là ớt tươi, hạt dổi, muối, mắc khén (một loại hạt tiêu rừng có mùi thơm và vị cay nồng), tỏi, lá chanh
Chẳm chéo Tây Bắc

Chẳm chéo Tây Bắc

Chẳm chéo Tây Bắc

♻ Khách ăn chẳm chéo nhà em nhớ xóc lọ lên để các gia vị được trộn đều với nhau nha.
‼ Chẳm chéo nhà em trọng lượng 300gr/hộp
‼ Hàng giã tay nhà tự làm đảm bảo đầy đủ các nguyên liệu gia vị của núi rừng Tây Bắc
‼ Chấm thịt lợn luộc, thịt gà luộc, thịt gác bếp, lạp sườn Tây Bắc, rau luộc, quả chua…
‼ Ốc luộc chấm cũng ngon luôn ak
👉 Nói chung là CHẤM CẢ THẾ GIỚI ạ 😊😊😊 [/chitiet]

Nông Sản Tây Bắc
0976 930828
Hỗ trợ mua hàng